Mục lục
- 1 Mặt bích Inox – Stainless Steel Flange
- 1.1 1 Phụ kiện mặt bích inox là gì
- 1.2 2. Tổng kho mặt bích inox tại Hà Nội và Hồ Chí Minh
- 1.3 3. Tư vấn và lựa chọn lắp đặt mặt bích cho hệ thống
- 1.4 4. Ứng dụng của mặt bích inox
- 1.5 5. Phân loại mặt bích inox
- 1.6 5.3 Phân loại theo vật liệu
- 1.7 6. Mặt bích inox – Đa dạng kích thước
- 1.8 7. Ưu điểm của mặt bích inox
- 1.9 8. Tối ưu hoá mặt bích nhờ kết hợp thêm gioăng cao su
Mặt bích Inox – Stainless Steel Flange
Mặt bích inox là một trong những phụ kiện inox ( thép không gỉ ) dùng để kết nối các đường ống hoặc đường ống với các phụ kiện công nghiệp như van công nghiệp, thiết bị đo. Dưới đây là tất cả thông tin về mặt bích bạn cần biết để chọn cho hệ thống của mình.
1 Phụ kiện mặt bích inox là gì
Mặt bích inox ( stainless steel flange ) là phụ kiện dùng để kết nối trong hệ thống đường ống bằng cách lắp trực tiếp thông qua các lỗ bulong trên bề mặt mặt bích hoặc hàn trực tiếp vào phần đường ống. Mặt bích inox được chế tạo hoàn toàn từ inox với các ưu điểm nổi trội như tính chống ăn mòn, chống rỉ sét cao, khả năng chịu nhiệt tốt.
Đây là một trong những phụ kiện kết nối được sử dụng rất nhiều trong các đường ống công nghiệp.
2. Tổng kho mặt bích inox tại Hà Nội và Hồ Chí Minh
Tổng kho phụ kiện inox của phukienong luôn sẵn hàng nhiều loại mặt bích với các tiêu chuẩn, kích thước khác nhau. Đa dạng các loại inox để sẵn hàng phục vụ cho các công trình lớn nhỏ cũng như các hệ thống khác nhau.
Mặt bích inox của phukienong cam kết chất lượng cao nhất đến tay người sử dụng. Phukienong nói không với việc bán mặt bích inox kém chất lượng, mặt bích không rõ nguồn gốc xuất xứ.
3. Tư vấn và lựa chọn lắp đặt mặt bích cho hệ thống
Với đội ngũ kĩ sư nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ống. Phukienong tự tin khẳng định có thể tư vấn, hỗ trợ kĩ thuật cũng như đưa ra phương án tốt nhất cho các công trình lớn và khỏ trên toàn quốc.
Chúng tôi tổ chức nghiên cứu phân tích về cấu tạo, vật liệu của mặt bích inox – stainless steel flange thông qua hệ thống máy móc tân tiến, nhà xưởng kĩ thuật cao. Đây cũng là cơ sở để các kỹ sư chuyên ngành có thể tư vấn cho khách hàng.
4. Ứng dụng của mặt bích inox
Mặt bích inox được ứng dụng trong đa dạng các hệ thống, đặc biệt là các hệ thống tiếp xúc với môi trường ăn mòn cao, các hệ thống có tính axit cao, các hệ thống áp lực cao. ( nhờ ưu điểm vật liệu của inox ).
>> Hệ thống công nghiệp trên biển ( chống rỉ, chống chịu axit ăn mòn mạnh như nước muối, nước biển… ).
>> Hệ thống đường ống cấp thoát nước sinh hoạt ( chung cư, khu dân cư, cơ sở xí nghiệp ).
>> Hệ thống công nghiệp xăng dầu khí ga khí đốt ( khả năng chống chịu áp lực cao ).
>> Hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống hạt nhân.
>> Hệ thống dây truyền thực phẩm, nước uống.
>> Hệ thống yêu cầu độ sạch tuyệt đối ( mỹ phẩm, dược phẩm … ).
>> Hệ thống hoá chất, hoá chất độc hại ( bệnh viện, y tế … ).
5. Phân loại mặt bích inox
5.1 Phân loại theo tiêu chuẩn
Hiện nay mặt bích inox được chế tạo theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Các tiêu chuẩn của mặt bích inox là : ” JIS, BS, DIN, ANSI “. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có những thông số nhất định để phù hợp cho đa dạng các hệ thống.
Thị trường trong nước đang được ưa chuộng và ưu tiên sử dụng mặt bích tiêu chuẩn JIS và mặt bích tiêu chuẩn BS,DIN. Mặt bích BS và DIN có thông số kĩ thuật giống nhau.
Mặt bích inox tiêu chuẩn JIS
JIS ( Japan Industrial Standard ) là tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản. Mặt bích JIS được chia theo khả năng chịu áp lực ( JIS5K, JIS10K, JIS16K, JIS20K ).
Mặt bích inox tiêu chuẩn JIS chủ yếu được sử dụng trong hệ thống của Châu Á, đặc biệt là các dự án của Nhật và Hàn. Các chủ đầu tư của Nhật luôn luôn áp dụng tiêu chuẩn JIS cho hệ thống của mình.
Mặt bích inox tiêu chuẩn BS
BS ( British Standard ) là tiêu chuẩn công nghiệp của Anh Quốc. Mặt bích BS chia thành BS PN2,5 BS PN5, BS PN10, BSPN16, BS PN25, BS PN40.
Đây là tiêu chuẩn phổ biến trên toàn thế giới, được ứng dụng trong đa ngành nghề và được tất cả các chủ đầu tư ưa chuộng.
Mặt bích inox tiêu chuẩn DIN
DIN ( Deutsches Institut für Normung e.V.) là tiêu chuẩn công nghiệp của nước Đức. Mặt bích DIN chia thành nhiều loại – phổ biến với các dự án Châu Âu, các nước như Đức, Pháp, Mỹ. Đây là một trong những tiêu chuẩn ít khi áp dụng ở khu vực Châu Á.
mặt bích inox tiêu chuẩn ANSI
ANSI ( American National Standards Institute ) là tiêu chuẩn công nghiệp của nước Anh, chia thành ANSI Class150, Class300, Class400, Class600, Class900, Class1500, Class2500. Tiêu chuẩn ANSI được ứng dụng rất nhiều trong các dự án lọc hoá dầu, các hệ thống dầu khí cũng như các hệ thống yêu cầu kĩ thuật khắt khe.
5.2 Phân loại theo hình dáng
Mặt bích inox được chế tạo theo nhiều hình dáng khác nhau để đa dạng hoá khả năng làm việc của mặt bích trong hệ thống cũng như các ứng dụng thực tiễn của mặt bích.
Mặt bích inox rỗng
Là loại mặt bích phổ thông dùng để kết nối trực tiếp với ống bằng lỗ giữa tâm bích, lỗ giữa có 2 loại là trơn và ren để liên kết với ống.
Mặt bích rỗng có loại trơn và loại có gờ để sử dụng thêm gioăng cao su ( tăng tính cố định ).
Mặt bích inox mù, đặc
Là loại mặt bích không có lỗ giữa tâm bích, dùng để bịt kín ở cuối đường ống hoặc tạm ngưng dòng chảy ở vị trí lắp bích mù nhằm bảo trì bảo dưỡng hoặc thay thế phần hệ thống ống phía sau.
Mặt bích inox hàn cổ
Là loại mặt bích lỗ giữa tâm có phần nhô lên để hàn trực tiếp đường ống. Mặt bích này thích hợp cho các hệ thống áp suất cao hoặc các hệ thống cần kiểm tra mối nối hàn thường xuyên.
Mặt bích inox hàn trượt
Đây là mặt bích có đường kính tâm mặt bích lớn hơn đường kính ống khoảng 1 – 2mm để có thể trượt thoải mái trên đường ống, mặt bích này thường sử dụng cho hệ thống áp suất cao cũng như các hệ thống ống đường kính lớn.
Mặt bích inox hàn đối đầu
Là loại mặt bích có phần nhô lên ở 1 phía của tâm mặt bích, dùng để hàn trực tiếp đường ống lên phần kết nối – phù hợp cho các hệ thống áp suất không quá cao.
Mặt bích inox nối ống ngắn
Đây là loại mặt bích inox ( stainless steel flange ) không phổ biến, ít được sử dụng. Mặt bích sẽ đi kèm 1 đoạn ống ngắn ( Stub End ) để nối trực tiếp đường ống lên và cố định lại bằng mặt bích.
5.3 Phân loại theo vật liệu
Mặt bích inox được chế tạo từ đa dạng các loại mác inox khác nhau như: inox201, inox304, inox316, inox vi sinh … Mỗi loại vật liệu lại có những ưu nhược điểm nhất định.
stainless steel flange có thành phần cấu tạo từ những nguyên tố chính như: Fe ( Sắt ) C ( Carbon ) Cr ( Crom ) Ni ( Niken ) Mn ( Mangan ). Tuỳ vào các mác inox có thể bổ sung thêm 1 vài chất để gia tăng khả năng làm việc của inox.
Inox201:
Vật liệu inox 201 rất được ưa chuộng sử dụng cho các hệ thống cấp thoát nước, chăn nuôi, tưới tiêu nông nghiệp… Mác inox201 có những đặc tính cơ bản của inox với giá thành rẻ, tuy nhiên các đặc tính của inox thuộc mức yếu, tuổi thọ sản phẩm kém nếu sử dụng lâu dài.
Đối với những môi trường nhiệt độ cao, chất ăn mòn mạnh, quý khách hàng có thể tham khảo sang stainless steel flange inox304 , inox316 và cả inox vi sinh.
Inox304:
Vật liệu inox 304 là loại phổ biến nhất nhờ những đặc tính ưu việt của mác inox mang lại. Sản phẩm chống rỉ sét tốt, chịu nhiệt độ cao, độ cứng và độ sáng ở mức vừa phải và đặc biệt là giá thành cực kì phải chăng.
Đây là loại inox phù hợp cho đa dạng tất cả các hệ thống và rất được ưa chuộng trên thị trường stainless steel flange hiện nay.
Tìm hiểu thêm về inox304 qua bài viết:
Inox316:
Vật liệu inox316 là loại cao cấp trong các mác inox. Inox316 là loại cải tiến của inox304 với độ bền cùng với tuổi thọ sản phẩm cao ( bổ sung thêm 2% Mo )
Inox 316 có bề mặt nhám mịn, chống nhiễm từ, chống ăn mòn tuyệt đối cũng như kháng nhiệt cao, phù hợp cho đa dạng các môi trường làm việc của hệ thống.
Với các hệ thống yêu cầu hàn trực tiếp, có thể sử dụng inox316L với hàm lượng cacbon thấp – phù hợp cho kết nối hàn.
Inox vi sinh:
Đây là loại inox dùng cho các hệ thống yêu cầu độ sạch tuyệt đối ( thực phẩm, nước uống, nước có cồn ) inox vi sinh về cơ bản là inox 304, inox316 với độ sáng cao, được đánh bóng cả trong lẫn ngoài bề mặt để hạn chế tối đa mảng bám của vi khuẩn gây hại.
Inox vi sinh là gì ?
6. Mặt bích inox – Đa dạng kích thước
Mặt bích inox có kích thước từ DN15 – DN1000, tuỳ theo các tiêu chuẩn thiết kế sẽ có những thông số kĩ thuật khác nhau ( số lỗ bulong, kích thước tâm lỗ, khoảng cách giữa các lỗ bulong, độ dày bích … )
stainless steel flange được sử dụng cho đa dạng các hệ thống nên kích cỡ của mặt bích cũng được chế tạo vô cùng đa dạng. Một vài loại bích có thể tự gia công theo thông số kĩ thuật riêng được cung cấp mà không theo 1 tiêu chuẩn nào cả.
7. Ưu điểm của mặt bích inox
Mặt bích đối với hệ thống là vô cùng quan trọng. Các ưu điểm, đặc tính của mặt bích có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Những ưu điểm nổi bật bao gồm:
Độ bền: Độ bền của stainless steel flange phụ thuộc vào mác inox cũng như môi trường sử dụng, một mặt bích sử dụng ở điều kiện thường có tuổi thọ lên tới 10-20 năm sử dụng. So với các vật liệu kim loại khác, inox là một lựa chọn tuyệt vời.
Dễ dàng lắp đặt: Kết nối đơn giản thông qua việc kết nối các bulong qua các lỗ bulong đúc sẵn từ mặt bích.
Khả năng thích ứng các môi trường khác nhau: Nhờ ưu điểm vật liệu, inox có thể ứng dụng gần như tất cả các môi trường của hệ thống đường ống.
Khả năng chịu nhiệt độ cao: Inox chịu nhiệt ở mức cao, chịu nhiệt liên tục ở mức nhiệt 925 độ C
Giá thành tốt: Giá thành của inox không phải là tốt nhất nhưng nếu tính theo thời gian sử dụng cũng như khả năng ứng dụng thì là một lựa chọn hoàn hảo so với các kim loại khác.
=> Mặt bích inox (stainless steel flange ) là lựa chọn tuyệt vời.
8. Tối ưu hoá mặt bích nhờ kết hợp thêm gioăng cao su
Gioăng cao su mặt bích là loại gioăng cao su sử dụng để bịt kín khớp nối trực tiếp của mặt bích với đường ống.
EPDM – Là loại cao su cơ bản, phù hợp cho các hệ thống cấp thoát nước thông thường.
NBR – được làm từ cao su Nitrile (NBR), màu đen, phù hợp cho môi trường xăng dầu, ozone, axit, bazơ
PTFE – Gioăng PTFE (Teflon) có khả năng chịu hầu hết các hóa chất, hoạt động ở nhiệt độ cao và nhiệt độ âm. Có hệ số ma sát rất thấp. Gioăng phù hợp cho hệ thống thực phẩm.
Ngoài ra việc bịt các khớp nối, gioăng cao su còn giúp giảm thiểu sự giãn nở nhiệt, tạo sự ổn định cho mặt bích inox ( stainless steel flange ).
Trên thị trường hiện nay, gioăng EPDM là loại gioăng phổ biến và được ưa chuộng nhất.
